24h購物| | PChome| 登入
2024-04-19 10:57:13| 人氣1| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh chi tiết

Chuẩn bị tốt kiến thức ngữ pháp giúp các em tự tin hơn khi làm bài thi học kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Mời các em cùng tham khảo đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh chi tiết được tổng hợp bởi VUIHOC.

 

1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Mệnh đề trạng ngữ

1.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

- Câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thật): If + S + V hiện tại, S + will + V.

Ex: If I come early, I will go with you. (Nếu tôi đến sớm tôi sẽ đi cùng bạn)

- Câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại): If + S + V quá khứ đơn, S + would + V.

Ex: If I were you, I would buy that car. (Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua cái xe đó)

- Câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ): If + S + had + Vp2, S + would have Vp2

Ex: If I worked harder I wouldn't have failed that exam. (Nếu tôi chăm chỉ hơn tôi sẽ không trượt kì thi đó)

1.2 Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh

- So sánh bằng: as + adj/adv + as

Ex: Lan is as tall as her mother. (Lan cao như mẹ của cô ấy)

- So sánh hơn kém:

+ Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than

Ex: Today is hotter than yesterday. (Hôm nay nóng hơn hôm qua)

+Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than

Ex: My dress is more expensive than my sister's dress. (Váy của tôi đắt hơn váy của chị gái)

- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv

Ex: My sister is the prettiest in the class (Chị gái tôi xinh nhất lớp)

1.3 Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

a.As if/As though: giống như, như thể

+ Điều kiện có thật:

As if/As though + S + were/ V (quá khứ)

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại.)

+ Điều kiện không có thật ở quá khứ:

As if/As though + S + had + PII

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ.)

b. As/ Just as/ like: như là/ giống như là

+ Trong các câu so sánh sau, “as/ just as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. 

+ Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ, danh động từ. Like = similar to / the same as: có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói quen), và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …( động từ cảm giác).

1.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

a. So… that (quá… đến nỗi)

S + V + so many/ few/ much/ little + noun + that + S + V

b. Such ...that (thật là ...đến nỗi)

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Câu điều kiện loại 3 và hỗn hợp

2.1 Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

If clause: lf +S + had + P.P

Main clause: S + would / could / should + have + P.P

2.2 Câu điều kiện hỗn hợp: 

Loại câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Những câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII  (Quá khứ hoàn thành)

Mệnh đề chính: S + would + V

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

3.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành

- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

- Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn

- Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành

3.2 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn

- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn

- Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn

3.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, hoàn thành

- Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành

4. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Phrasal Verb 

4.1 Cấu trúc: 

-  Phrasal Verb có cấu trúc gồm động từ + 1 - 2 tiểu từ như giới từ, trạng từ. Cụm Phrasal Verb sẽ có nghĩa hoàn toàn khác với động từ nguyên mẫu. 

Ex: Pick (v): chọn

Phrasal Verb: Pick up có ý nghĩa khác nhau theo ngữ cảnh

The weather is picking up lately, isn’t it? (Thời tiết có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?)

Can you pick up Linh at school? (Bạn có thể đón Linh ở trường được không?)

I picked up English really quickly. (Tôi tiếp thu tiếng Anh rất nhanh)

4.2 Các cụm động từ thường gặp 

STT

Phrasal Verb

Ý nghĩa

1

Bear out = confirm

Xác nhận

2

Bring in = introduce    

Giới thiệu    

3

Gear up for = prepare for    

Chuẩn bị    

4

Pair up with = team up with    

Hợp tác    

5

Cut down = reduce    

Cắt giảm    

6

Look back on = remember    

Nhớ lại    

7

Bring up = raise    

Nuôi dưỡng    

8

Hold on = wait    

Chờ đợi    

9

Turn down = refuse    

Từ chối    

10

Talk over = discuss    

Thảo luận    

11

Leave out = not include, omit    

Bỏ qua    

12

Break down    

Đổ vỡ, hư hỏng    

13

Put forward = suggest    

Đề xuất, gợi ý    

14

Dress up    

Ăn vận (trang trọng)    

15

Stand for    

Viết tắt cho    

16

Keep up = continue    

Tiếp tục    

17

Look after = take care of    

Trông nom, chăm sóc    

18

Work out = calculate    

Tính toán    

19

Show up = arrive    

Tới, đến    

20

Come about = happen    

Xảy ra    

21

Hold up = stop, delay    

Dừng lại, hoãn lại    

22

Call off = cancel    

Hoãn, Hủy bỏ    

23

Look for = expect, hope for    

Trông đợi    

24

Fix up = arrange    

Sắp xếp    

25

Get by = manage to live    

Sống bằng    

26

Check in    

Làm thủ tục vào cửa    

27

Check out    

Làm thủ tục ra    

28

Drop by (drop in on)    

Ghé qua    

29

Come up with    

Nghĩ ra    

30

Call up = phone    

Gọi điện    

31

Call on = visit    

Thăm    

32

Think over = consider    

Xem xét, cân nhắc    

33

Talk over = discuss    

Thảo luận    

34

Move on    

Chuyển sang    

35

Go over = examine    

Xem xét    

36

Put sth down = write sth, make a note of sth    

Ghi chép lại    

37

Clear up = tidy    

Dọn dẹp    

38

Carry out = execute    

Tiến hành    

39

Break in    

Ủng hộ    

40

Turn away = turn down    

Từ chối    

41

Wake up = get up    

Thức 

42

Warm up    

Khởi động    

43

Turn off    

Tắt    

44

Turn on    

Bật    

45

Fall down    

Xuống cấp    

46

Find out    

Khởi hành    

47

Give up    

Từ bỏ    

48

Go up = increase    

Tăng lên    

49

Pick someone up    

Đón ai đó    

 

5. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Luyện tập một số dạng bài

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành câu

1.  _______ he always did well on his English tests, his parents were not surprised that he got an A. (When / Since)

2. You should keep the milk in the refrigerator _______ it wouldn't go bad. (since/ so that)

3. _______ he thinks he's smart, he isn't. (Although/ After)

4. You should say goodbye to your brother _______ you leave for Europe, (before/  since)

5. _______ my father has high blood pressure, he has to watch what he eats. (Before / Since)

6. _______ I came to this country, I hadn't spoken a word of English! (Before/ Since)

7. I'll let you know _______ I come back, (because / after)

8. He doesn't understand _______ he doesn't speak French very well, (so that / because)

9. He spoke slowly _______ she would understand, (because / so that)

10. _______ you stop crying, I'll buy you an ice cream. (If / Since)

Đáp án: 

1. Since    

2. so that  

3. Although

4. before

5. Since   

6. Before

7. after

8. because

9. so that

10. If

Bài 2: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 3

1. Pepper (send) _______ Happy her wedding invitation if she (have) _______ his address.

2. If I (know) _______ my boss was in the hospital, I (visit) _______ him.

3. Sarah (not/run) _______ out suddenly if her mother (not/scold) ______ her.

4. If Jack (not/break) _______ the vase, he (take) _______ it to the kitchen.

5. If it (not/stop) _______ raining, the kids (play) _______ inside.

6. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so many people there.

7. My brother (go) _______ the gym yesterday if he (not/be) _______ so exhausted.

8. If I (see) _______ you in the mall yesterday, I (go) _______ with you.

9. If Duy (not/use) ________  the phone, he (not/hit) _______ the door.

10. If Sandy (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the event on time.

Đáp án: 

1. could have sent/had had

2. had known/would have visited

3. would not have run/had not scolded

4. hadn't broken/had taken

5. hadn't stopped/would have played

6. would have swim/hadn't been

7. would have gone/hadn't been

8. had seen/would have gone

9. hadn't used/wouldn't have hit

10. had taken/wouldn't arrived

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi kì 2 môn tiếng Anh 12. Hy vọng rằng bài tổng hợp kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các bài học trong sách sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng và hiệu quả hơn. Để học thêm các kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé!

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-12-mon-anh-chi-tiet-3556.html

 

台長: vuihoc
人氣(1) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文