24h購物| | PChome| 登入
2024-04-02 12:35:40| 人氣1| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán

Thi học kì 2 là bài kiểm tra kiến thức đánh giá quá trình học tập trong học kì thứ hai của năm học. Để đạt kết quả tốt nhất, các em cần ôn thI học kì 2 đúng trọng tâm bài học. Chính vì vậy, VUIHOC đã tổng hợp kiến thức ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán giúp các em ôn thi dễ dàng hơn.

1. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán: Đại số tổ hợp 

1.1 Quy tắc đếm, cộng và nhân

a. Quy tắc đếm:

- Với các số cách đều nhau ta có: 

Số các số = ( số lớn nhất - số nhỏ nhất): khoảng cách giữa 2 số liền kề + 1

- Dấu hiệu chia hết: 

  • Chia hết cho 2: Số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8. 

  • Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3. 

  • Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng lập thành số chia hết cho 4.

  • Chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0,5. 

  • Chia hết cho 6: Số chi hết cho 2 và 3. 

  • Chia hết cho 8: Số có 3 chữ số tận cùng lập thành số chia hết cho 8.

  • Chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

b. Quy tắc cộng: 

- Nếu một quá trình (bài toán) có thể thực hiện được một trong hai cách (trường hợp) loại trừ lẫn nhau: cách thứ nhất cho m kết quả và cách thứ hai cho n kết quả. Khi đó việc thực hiện quá trình trên cho m + n kết quả.
- Nếu một quá trình (bài toán) có thể thực hiện được k cách (trường hợp) loại trừ lẫn nhau: cách thứ nhất cho m1 kết quả, cách thứ hai cho m2 kết quả, …, cách thứ k cho mk kết quả. Khi đó việc thực hiện quá trình trên cho m1 + m2 + … + mk kết quả. 

c. Quy tắc nhân: 

- Nếu một quá trình (bài toán) ñược thực hiện theo hai giai đoạn (bước) liên tiếp nhau sao cho có m cách thực hiện giai đoạn thứ nhất, đồng thời ứng với mỗi cách đó có n cách để thực hiện giai đoạn thứ hai. Khi đó có m.n cách thực hiện quá trình trên.
- Nếu một quá trình (bài toán) được thực hiện theo k giai đoạn (bước) liên tiếp nhau sao cho có m1 cách thực hiện giai đoạn thứ nhất, với mỗi cách đó có m2 cách để thực hiện giai đoạn thứ hai, …, có mk cách thực hiện giai đoạn thứ k. Khi đó, toàn bộ quá trình có m1.m2…mk cách thực hiện. 

1.2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

a. Hoán vị: Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt (n geq 0). Mỗi cách sắp xếp n phần tử của X theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử được ký hiệu là Pn.
Pn = n! = 1.2...n  (Quy ước: 0! = 1)

b. Chỉnh hợp: Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt (n geq 0 ). Mỗi cách chọn ra k (0 leq k leq  n) phần tử của X và sắp xếp theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là large A_{n}^{k}
large A_{n}^{k}=frac{n!}{(n-k)!}

Nhận xét: large A_{n}^{n}=n!=P_{n}

c. Tổ hợp: Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt (n geq 0 ). Mỗi cách chọn ra k (0 leq k leq  n) phần tử của X được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử. Số các tổ hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là  large C_{n}^{k}

large C_{n}^{k}=frac{n!}{k!(n-k)!}

1.3 Nhị thức Newton

a. Định nghĩa: Nhị thức newton là khai triển tổng lũy thừa có dạng: 

large (a+b)^{n}=C_{n}^{0}a^{n}+C_{n}^{1}a^{n-1}b+C_{n}^{2}a^{n-2}b^{2}+...+C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}+...+C_{n}^{n}b^{n}

large =sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k} (n = 0;1;2;...) 

+ Số hạng thứ k + 1 là large T_{k+1}=C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k} thường được gọi là số hạng tổng quát. 

+ Các hệ số large C_{n}^{k} được tính theo công thức tổ hợp hoặc dựa vào tam giác pascal. 

b. Tính chất: 

large C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}(0leq kleq n)

large C_{n}^{k}+C_{n}^{k-1}(0leq kleq n)=C_{n+1}^{k}(1leq kleq n)

c. Khai triển nhị thức newton: 

- Dạng khai triển: ( a + b)n hoặc (a - b)n

- Dạng đạo hàm: 

large (1+x)^{n}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}x+C_{n}^{2}x^{2}+...+C_{n}^{k}x^{k}+...+C_{n}^{n}x^{n}

large (1-x)^{n}=C_{n}^{0}-C_{n}^{1}x+C_{n}^{2}x^{2}-...+(-1)^{k}C_{n}^{k}x^{k}+...+(-1)^{n}C_{n}^{n}x^{n}

- Dạng tích phân: 

2. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán: Một số yếu tố thống kê và xác suất

2.1 Số gần đúng và sai số

- Trong nhiều trường hợp ta không tìm được số đúng mà chỉ tìm được giá trị xấp xỉ của nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng và được kí hiệu là a. 

- Số gần đúng và số đúng có sự sai lệch một đại lượng nhất định. Để đánh giá sai lệch đó ta sử dụng khái niệm sai số tuyệt đối của số gần đúng a, được kí hiệu là large Delta _{a}, khi đó large Delta _{a} =|a-overline{a}|. Trong thực tế, đôi khi ta không biết giá trị của số đúng nên không thể tính được sai số tuyệt đối. Ta chỉ có thể đánh giá large Delta _{a} không vượt quá một số d nào đó. Nếu large Delta _{a} large leq d thì a - d large leq large overline{a} large leq a +d, khi đó ta viết large overline{a} = a large pm d.

- Sai số tương đối của số gần đúng a được kí hiệu là large delta _{a} là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và |a|

large delta _{a}=frac{Delta _{a}}{|a|}

-  Nếu large overline{a} = a large pm d thì large Delta _{a} large leq d => large delta aleq frac{d}{|a|} vì vậy large frac{d}{|a|} càng nhỏ thì chất lượng của phép đo càng cao. 

2.2 Số quy tròn

- Số quy tròn là số thu được sau khi thực hiện làm tròn số, số quy tròn gần đúng số ban đầu.

- Quy tắc: 

+ Số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì chỉ cần thay chữ số đó và các chữ số bên phải bởi số 0. 

+ Số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn 5 thì ta thay chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng thêm 1 đơn vị và số hàng làm tròn. 

 

3. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

3.1 Phương trình đường thẳng

a. Véc tơ chỉ phương của đường thẳng: 

- Véc tơ  large overrightarrow{u} neq overrightarrow{0} được gọi là véc tơ chỉ phương của đường thẳng large Delta nếu giá của nó song song hoặc trùng với large Delta

- Nếu large overrightarrow{u} là một véc tơ chỉ phương của large Delta thì klarge overrightarrow{u} (k large neq 0) cũng là véc tơ chỉ phương của large Delta

- Một đường thẳng có thể xác định nếu biết một điểm và một véc tơ chỉ phương. 

b. Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng

- Véc tơ large overrightarrow{n}neq overrightarrow{0} được gọi là véc tơ pháp tuyến của đường thẳng large Delta nếu giá của nó vuông góc với large Delta

- Nếu large overrightarrow{n} là một véc tơ pháp tuyến của large Delta thì klarge overrightarrow{n} (k large neq 0) cũng là véc tơ pháp tuyến của large Delta

- Một đường thẳng có thể xác định nếu biết một điểm và véc tơ pháp tuyến.

- Véc tơ pháp tuyến vuông góc với véc tơ chỉ phương. 

c. Phương trình đường thẳng

- Cho đường thẳng large Delta đi qua Mo(xo;yo) và có véc tơ chỉ phương large overrightarrow{u} = (u1;u2)

+ Phương trình tham số của large Delta:

large left{begin{matrix} x=x_{o}+tu_{1} & \ y=y_{o}+tu_{2} & end{matrix}right.

+ Phương trình chính tắc của large Delta

large frac{x-x_{o}}{u_{1}}=frac{y-y_{o}}{u_{2}}

+ Phương trình tổng quát của đường thẳng:  large Delta: ax +  by + c = 0 , trong đó: 

  • large a^{2}+b^{2}neq 0

  • large overrightarrow{n}=(a;b)

  • large overrightarrow{u}=(-b;a) hoặc large overrightarrow{u}=(b,-a)

+ Một số trường hợp đặc biệt: 

Các hệ số

Phương tình đường thẳng large Delta

Tính chất đường thẳng large Delta

a = 0

by + c = 0

large Delta// Ox hoặc large Delta trùng Ox

b = 0

ax + c = 0

large Delta// Oy hoặc large Delta trùng Oy

c = 0

ax + by = 0

large Delta đi qua gốc tọa độ O

d. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

- Cho hai đường thẳng large Delta1: a1x + b1y + c1 = 0 và large Delta2: a2x + b2y + c2 = 0

- Tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng trên là nghiệm của hệ phương trình: 

large left{begin{matrix} a_{1}x+b_{1}y+c_{1}=0 & \ a_{2}x+b_{2}y+c_{2}=0& end{matrix}right.  (1)

+ Nếu  large Delta1 cắt  large Delta2 thì hệ (1) có 1 nghiệm

large Leftrightarrow frac{a_{1}}{a_{2}}neq frac{b_{1}}{b_{2}} ( nếu a2 , b2, c2) 

+ Nếu  large Delta1 //  large Delta2 thì hệ (1) vô nghiệm

large Leftrightarrow frac{a_{1}}{a_{2}}= frac{b_{1}}{b_{2}}neq frac{c_{1}}{c_{2}} ( nếu a2 , b2, c2)

+ Nếu  large Delta1 trùng  large Delta2 thì hệ (1) có vô số nghiệm

large Leftrightarrow frac{a_{1}}{a_{2}}= frac{b_{1}}{b_{2}}= frac{c_{1}}{c_{2}}  ( nếu a2 , b2, c2)

e. Góc giữa hai đường thẳng:

- Cho hai đường thẳng large Delta1: a1x + b1y + c1 = 0 có large overrightarrow{n_{1}}=(a_{1};b_{1})large Delta2: a2x + b2y + c2 = 0 có large overrightarrow{n_{2}}=(a_{2};b_{2})

large widehat{(Delta _{1};Delta _{2})}=left{begin{matrix} (overrightarrow{n_{1}};overrightarrow{n_{2}}) khi (overrightarrow{n_{1}};overrightarrow{n_{2}})leq 90^{o}& \ 180^{o}-(overrightarrow{n_{1}};overrightarrow{n_{2}})khi (overrightarrow{n_{1}};overrightarrow{n_{2}})> 90^{o} & end{matrix}right.

 large coswidehat{(Delta _{1};Delta _{2})}=cos(widehat{overrightarrow{n_{1}},overrightarrow{n_{2}}})=frac{|overrightarrow{n_{1}}.overrightarrow{n_{2}}|}{|overrightarrow{n_{1}}|.|overrightarrow{n_{2}}|}=frac{|a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}|}{sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}.sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}

- Chú ý: 

large Delta _{1}perp Delta _{2}Leftrightarrow a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2}=0

Cho large Delta1: y = k1x + m1 ;   large Delta2 = k2x + m2 = 0: 

+ Nếu  large Delta1 //  large Delta2 large Leftrightarrow k1 = k2

+ Nếu large Delta1 large perp  large Delta2 large Leftrightarrow k1.k2 = -1

f. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:

- Cho đường thẳng large Delta: ax + by + c = 0 và điểm Mo(xo;yo)

large d(M_{o},Delta )=frac{|ax_{o}+by_{o}+c}{sqrt{a^{2}+b^{2}}}

- Vị trí tương đối của hai điểm đối với một đường thẳng: 

+ Cho đường thẳng large Delta: ax + by + c = 0 và điểm M(xM;yM) ; điểm N(xN; yN) không thuộc large Delta

  • Điểm M và N nằm cùng phía với đường thẳng large Delta large Leftrightarrow (axM + byM + c).(axN + byN + c) > 0. 

  • Điểm M và N nằm khác phía với đường thẳng large Delta large Leftrightarrow (axM + byM + c).(axN + byN + c) < 0.

- Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng: 

+ Cho hai đường thẳng large Delta1: a1x + b1y + c1 = 0 và large Delta2: a2x + b2y + c2 = 0 cắt nhau. Phương trình đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng large Delta1 và  large Delta2 là: 

large frac{a_{1}x+b_{1}y+c_{1}}{sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}}=pm frac{a_{2}x+b_{2}y+c_{2}}{sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}

3.2 Phương trình đường tròn

a. Phương trình đường tròn có tâm I(a;b) và bán kính R: 

(x - a)2 + (y - b)2 = R2

b. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn: 

Cho đường tròn (C) có tâm I và bán kính R và đường thẳng large Delta. Đường thẳng large Delta tiếp xúc với (C) khi: d(I,large Delta) = R. 

3.3 Phương trình đường hypebol: 

a. Định nghĩa: 

- Cho F1, F2 cố định với F1F2 = 2c (c > 0)

M large in (H) large Leftrightarrow |MF1 - MF2| = 2a (a > c)

b. Phương trình chính tắc: 

large frac{x^{2}}{a^{2}}-frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0; ^{2}=a^{2}-c^{2})

- Tọa độ các tiêu điểm: F1(-c;0) ; F2(c;0)

3.4 Phương trình đường elip: 

a. Định nghĩa: 

Cho F1, F2 cố định với F1F2 = 2c (c > 0)

M large in (E) large Leftrightarrow MF1 + MF2 = 2a (a > c)

b. Phương trình chính tắc: 

large frac{x^{2}}{a^{2}}+frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0; ^{2}=a^{2}-c^{2})

- Tọa độ các tiêu điểm: F1(-c;0) ; F2(c;0)

4. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán: Luyện tập

Bài 1: 

a) Khai triển biểu thức (3x + 1)5 . Tìm hệ số của x4 trong khai triển (3x+1)5 

b) Biết rằng trong khai triển (ax + 1/4)4 số hạng không chứa x là 24. Hãy của tham số a.

Lời giải: 

a.  (3x + 1)^{5}=C_{5}^{0}(3x)^{5}+C_{5}^{1}(3x)^{4}.1^{1}+C_{5}^{2}(3x)^{3}.1^{2}+C_{5}^{3}(3x)^{2}.1^{3}+C_{5}^{4}(3x)^{1}.1^{4}+C

= 1.243x5 + 5.81x4.1 + 10.27x3.1+10.9.x2.1 + 5.3x.1 + 1.1

=  243x5 + 405x4 + 270x3 + 90x2 + 15x + 1

Vậy hệ số x4 trong khai triển trên là 405.

b. Cho (ax + 1/4)4

Số hạng tổng quát: 

large C_{4}^{k}.(ax)^{4-k}.left ( frac{1}{4} right )=C_{4}^{k}.a^{4-k}.x^{4-k}.(x^{-1})^{k}=C_{4}^{k}.a^{4-k}.x^{4-2k}

Theo đề bài số hạng không chứa x có hệ số là 24 vậy số hạng đó tương ứng với: 

4 - 2k = 0 Leftrightarrow k=2

Vậy large C_{4}^{2}.a^{4-2}=24Leftrightarrow 6.a^{2}=24Leftrightarrow a^{2}= 2Leftrightarrow a=pm 2

Bài 2: 

Một hộp chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu vàng, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Tính xác suất của các biến cố sau.

a) A: “Bốn quả lấy ra cùng màu”

b) B: “ Có ít nhất một quả đỏ ”

Lời giải:  Ta có large n(Omega )=C_{10}^{4}=210

a. Lấy ra 4 quả màu đỏ: large C_{4}^{6}=15

Lấy ra 4 quả màu vàng: large C_{4}^{4}=1

large Rightarrow P(A)=frac{n(A)}{n(Omega )}=frac{15+1}{210}=frac{8}{105}

b. Có ít nhất 1 quả đỏ: 

Vậy large overline{B}:"Bốn quả không đỏ(tức bốn quả vàng): large C_{4}^{4}=1

large Rightarrow P(B)=1-P(overline{B})=1-frac{1}{210}=frac{209}{210}

Bài 3: 

Cho large DeltaABC với A(1;4), B(3;-1) và C(6;7). Viết phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của large DeltaABC. 

Lời giải: 

large overrightarrow{BC} =(6-3;7-(-1))=(3;8)

Đường thẳng BC đi qua B(-3;-1) nhận large overrightarrow{BC} là VTCP

large Rightarrow frac{x-3}{3}=frac{y+1}{8}Leftrightarrow 8(x-3)=3(y+1)Leftrightarrow 8x-3y-27=0

large Rightarrow n_{overrightarrow{BC}}=(8;-3)

Đường cao kẻ từ A đi qua A(1;4) nhận large Rightarrow n_{overrightarrow{BC}}  là VTCP

large Rightarrow frac{x-1}{8}=frac{y-4}{-3}Leftrightarrow -3(x-1)=8(y-4)Leftrightarrow 3x+8y-35=0

Vậy phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của large DeltaABC là  large 3x+8y-35=0

Bài 4: 

a. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh của elip sau: 

large frac{x^{2}}{9}+frac{y^{2}}{4}=1

b. Viết phương trình chính tắc của elip biết độ dài trục lớn là 20, tiêu cự là 12.

Lời giải: 

a. large (E): frac{x^{2}}{9}+frac{y^{2}}{4}=1Rightarrow a^{2}= 9; b^{2}=4Rightarrow c^{2}=a^{2}-b^{2}=5

Vậy elip có 2 tiêu điểm large F_{1}(-sqrt{5;0}) ; F_{2}(sqrt{5};0)

Elip có 4 đỉnh A1(-3;0) ; A2(3;0) ; B1(-2;0) ; B2(2;0)

b. Gọi large (E):frac{x^{2}}{a^{2}}+frac{y^{2}}{b^{2}}=1 (a,b > 0)

Độ dài trục lớn là 20 => 2a = 20 => a = 10.

Tiêu cự là 12 => 2c = 12 => c = 6

=> b2 = a2 - c2 = 100 - 36 = 64 

large Rightarrow (E):frac{x^{2}}{100}+frac{y^{2}}{64}=1

 

 

Trên đây là những kiến thức trọng tâm ôn thi học kì 2 lớp 10 môn toán mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các bài học trong chương trình toán 10. Để làm tốt bài thi giữa kỳ, các em cần ghi nhớ và nắm chắc được các kiến thức và cách giải dạng dạng bài tập liên quan đến kiến thức đó. Chúc các em làm tốt và đạt điểm cao môn Toán trong bài thi học kì 2 nhé! 

 

Nguồn: 

 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-10-mon-toan-chi-tiet-2993.html

 

台長: vuihoc
人氣(1) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文